Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
Đăng kiểm | |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ. | |
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới | |
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới | |
Tổ chức, cá nhân | |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Hà Giang. | |
Cấp ngay sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. | |
Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành. | |
- Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.docx
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ xe hoặc người đưa xe đến kiểm tra lưu hành (sau đây gọi tắt là chủ xe; đối với xe được đăng ký và cấp biển số để kiểm tra lưu hành tại Hà Giang) đưa xe và hồ sơ đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang 23-01S (Địa chỉ: Tổ 18 – Phường Nguyễn Trãi –thành phố Hà Giang – tỉnh Hà Giang) Bước 2: Cán bộ Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. Bước 3: Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra các hạng mục theo phương pháp kiểm tra được quy định. - Đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra lần đầu xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ theo quy định. Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Hà Giang - Xe kiểm tra đạt tiêu chuẩn, Trung tâm đăng kiểm thu lệ phí, trả hóa đơn thu lệ phí và cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành theo quy định. - Trường hợp xe có kết quả không đạt, Đơn vị đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho chủ xe biết để sửa chữa, khắc phục để kiểm tra lại, đồng thời thông báo xe không đạt lên mạng kiểm định. - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả : Tất cả các ngày trong tuần ( trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định ) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút; b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Hà Giang. c) Thành phần hồ sơ: - Hồ sơ xuất trình: + Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó; Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó; + Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực. - Hồ sơ phải nộp: + Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu) + Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp theo). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Cấp ngay sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Hà Giang; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Hà Giang; Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành. h) Phí, lệ phí: - Phí kiểm định: 320.000 đồng/xe (theo quy định tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) - Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (theo quy định tại Thông tư số 102/2008/TT- BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; - Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 8 /11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với máy. thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. |