Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Đường bộ | |||||||||||||||||||||||
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | |||||||||||||||||||||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |||||||||||||||||||||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |||||||||||||||||||||||
Tổ chức | |||||||||||||||||||||||
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. | |||||||||||||||||||||||
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. | |||||||||||||||||||||||
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. | |||||||||||||||||||||||
- Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.docx
|
|||||||||||||||||||||||
Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang. Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, công chức thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; - Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. c) Thành phần hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại (phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); + Bản sao có chứng thực (hoặc bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bản sao có chứng thực (hoặc bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; + Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lục số 03 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); + Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi). + Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi) (phụ lục số 06 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); * Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại (phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT). - Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lục số 03 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); - Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu tại (phụ lục số 06 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); - Kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông theo mẫu tại (phụ lục số 8a của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT); k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện chung theo quy định tại Điều 13 và các điều kiện riêng đối với từng loại hình kinh doanh tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. - Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ Kính gửi: Sở GTVT ............................ 1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................. 2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ................................................................. 3. Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................ 4. Số điện thoại (Fax): .................................................................................... 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.................................................. do......................................... cấp, ngày ......... tháng......... năm ............ 6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...................................................... 7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải: - ................................................................................................................... - ................................................................................................................... Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/ TT-BGTVT ngày 07tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải - Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban. - Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành. - Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ). - Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng. - Các nội dung quản lý khác. II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải 1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách. a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt. - Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé. - Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km) - Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có gường nằm hai tầng. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch. - Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km). - Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: - Màu sơn xe của đơn vị. - Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải. - Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc. - Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ. - Đồng phục của lái xe. - Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. 2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa - Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công- ten – nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…). - Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình. - Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km) - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Phụ lục 6 (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
. .........., ngày...... tháng...... năm..... GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI Kính gửi: Sở GTVT............... 1.Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................... 2. Địa chỉ: ............................................................................................................... 3. Số điện thoại (Fax): ........................................................................................... 4. Nội dung đăng ký Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau: Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành). Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải 1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban. 2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành. 3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận chuyển công-ten-nơ). 4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng. 5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe. II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn 1. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt: - Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe). - Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ. - Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 tiếng). - Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác. 2. Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi và vận tải hàng hoá: - Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe). - Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe: tổng số lái xe có giấy phép đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc, số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng). - Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác. III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ (nếu có). IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô: - Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định; - Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện; - Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xẩy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị. 2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
|