Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
Đường bộ | |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất | |
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |
Tổ chức, cá nhân | |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện. | |
Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không có tranh chấp. Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu. | |
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số. | |
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất.docx
|
|
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang - Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định Bước 3: Giải quyết hồ sơ Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không có tranh chấp Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện. Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không có tranh chấp. Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái, Sở Giao thông vận tải. - Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số. h) Phí và lệ phí: - Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện. - Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng i) Tên mẫu đơn: Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng, theo mẫu Phụ lục số 09, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó. (Quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ); l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Phụ lục số 09 (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...... Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp…………………………… Địa chỉ thường trú:……………………………………...…………………………. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..............................Số CMND hoặc hộ chiếu Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………… Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………… Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn……………… Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...………… Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản xuất…….… Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….……… Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng………… Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải............... cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm....... Biển số đã đăng ký: Lý do xin đổi, cấp lại:............................................................................ Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên …ngày tháng…… năm……… Người khai ký tên Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung) * chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .......................cấp đổi cấp lại ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính. - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung |