Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.
Đường bộ | ||||||||||||||||||||||
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu. | ||||||||||||||||||||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | ||||||||||||||||||||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | ||||||||||||||||||||||
Tổ chức, cá nhân | ||||||||||||||||||||||
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. | ||||||||||||||||||||||
7 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||||||||||||||||||||||
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số. | ||||||||||||||||||||||
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.docx
|
||||||||||||||||||||||
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang - Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Giải quyết hồ sơ: + Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định. + Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng. - Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần( trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định ) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; - Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút; b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính); - Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng: là một trong những giấy tờ sau: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực); +Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng); + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính); +Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); +Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); +Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực. Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng - Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng: + Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính); + Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính); + Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) - Trường hợp chủ sở hữu mất một trong những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng thì phải nộp thêm bản cam đoan theo mẫu (bản chính). * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Hà Giang; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Hà Giang; - Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số. h) Phí và lệ phí: - Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đ/lần/phương tiện. Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ,thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. i) Tên mẫu đơn, tờ khai: - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010. - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. (Quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ); l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục số 02 (Ban hành kèm theo thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:....................... Ngày cấp:…………………………..........Nơi cấp:……………………………… Địa chỉ thường trú:…………………………………...…………………………… Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):...................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….…… Ngày cấp:…………………………..........Nơi cấp:..........……………………..… Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………… Loại xe máy chuyên dùng:………...........................Màu sơn:…………………… Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………… ……Công suất: ...……………………… Nước sản xuất:………………………………Năm sản suất:…….………………. Số động cơ:………………………………….Số khung:…….…………………… Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………....Trọng lượng:……………… Giấy tờ kèm theo, gồm có:
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên … , ngày......tháng…… năm……… Người khai ký tên Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung) * chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc - Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….……… Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính; - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung |