Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Đường Thủy Nội địa | |||||
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | |||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |||||
Tổ chức, cá nhân | |||||
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện. | |||||
Không quá 02 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||||
Giấy chứng nhận. | |||||
- Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.docx
|
|||||
Thủ tục: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang (Sở Giao thông vận tải: Thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh. Thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Lập giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng quy định. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Bước 3: Giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Tổ chức hoặc cá nhân khi nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân. - Bước 4 Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần ( trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định ) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; - Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút; b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ - Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: + Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT; + 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; + Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; + Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; + Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. * Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo nội dung trên. - Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định trên, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. h) Phí, lệ phí (nếu có): - Lệ phí đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/giấy. Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định Mẫu số 4 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT; - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa. - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Mẫu số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ (Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu) Kính gửi: ………………………………………………………………. - Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………………. đại diện cho các đồng sở hữu …………… - Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………….. - Điện thoại: …………………….. Email: ………………………………… Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau: Tên phương tiện: …………………. Chiều cao mạn: ……………………… m Năm hoạt động: ……………………… Chiều chìm: ……………………m Công dụng: ……………………... Mạn khô: ……………………………..m Năm và nơi đóng: ……………… Trọng tải toàn phần: ………………...tấn Vật liệu vỏ: ………………… Số người có thể chở: ……………………..người Chiều dài lớn nhất: ………………..(m) Sức kéo, đẩy ………………….tấn Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m) Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………… ……………………………………………………………………………………………Máy phụ (nếu có): ………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ………………………………. (cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………… Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………..……………………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..……………………..……………………………… Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ……………………….………………………. ngày ….. tháng ….. năm ….. Nay đề nghị …………………………………………... đăng ký phương tiện trên. Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương. (2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KÊ KHAI (Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người) - Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….. - Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………… - Điện thoại: …………………………….. Email: ……………………………………… Loại phương tiện: ………………………………………………………………………… Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………… Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……….x………x………..x……..) m Máy (loại, công suất): ……………………………../……………………………….. (cv) Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn. b) Sức chở người: ……………………………………….. người. Tình trạng thân vỏ: ………………………………………………………………………. Tình trạng hoạt động của máy: …………………………………………………………. Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại …………………………….. Đèn tín hiệu: .……………………………………………………………………………. Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung |