Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Đường Thủy Nội địa | |||||
Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa | |||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |||||
Tổ chức | |||||
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. | |||||
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | |||||
Giấy phép. | |||||
- Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.docx
|
|||||
Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chủ bến thủy nội địa gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Lập giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn trả kết quả Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đúng quy định. + Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Giải quyết hồ sơ: + Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. + Đối với bến khách ngang sông, trường hợp bến ở hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu, Cơ quan có thẩm quyền cấp một giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho cả hai đầu bến. - Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang Thời gian tiếp nhận và trả kết quả : Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b) Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa hoặc Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu; - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công; - Biên bản nghiệm thu công trình; - Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập; - Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến); - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải; Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. - Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến thủy nội địa bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến hoạt động tạm thời để bốc xếp vật tư, thiết bị, vật liệu phục vụ xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp thì thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động của bến bằng thời gian thực hiện xây dựng công trình, nhà máy, khu công nghiệp. h) Phí, lệ phí: Không có. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 6 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông, theo mẫu số 7, Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : - Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Mẫu: 6 (Ban hành kèm theo Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA Kính gửi: (1)……………………………………………………………………. Tên tổ chức, cá nhân .......................................................................... …….. Địa chỉ trụ sở: .................................................................................... ………. Số điện thoại: ……………………………. Số FAX ........................... ………. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm do cơ quan …………………………………………………………cấp Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ............ ……. Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ........ ……. bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) ............................ ……. thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): Kết cấu, quy mô của bến:................................................................... ……. Phương án khai thác: ......................................................................... ……. Bến được sử dụng để: ........................................................................ ……. Phạm vi vùng đất sử dụng ................................................................. ……. Phạm vi vùng nước sử dụng .............................................................. ……. - Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ; - Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông. Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải
Mẫu: 7 (Ban hành kèm theo Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày….. tháng….. năm…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG Kính gửi: (1)……………………………………………………………………. Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................ … Địa chỉ: ............................................................................................ … Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày … do cơ quan: ……………………………………………………………………cấp Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông: Tên bến ............................................................................................ … Vị trí bến: ......................................................................................... … - Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ... … Vùng đất sử dụng: ............................................................................ … Vùng nước xin phép sử dụng: .......................................................... … + Chiều dài: ………m dọc theo bờ sông; + Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông. Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ................ … Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …năm… Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: (1) Tên Sở Giao thông vận tải. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung |