Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép.
Đường bộ | |||||||||||||
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép. | |||||||||||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |||||||||||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |||||||||||||
Tổ chức | |||||||||||||
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện. | |||||||||||||
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định | |||||||||||||
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô. | |||||||||||||
- Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép.docx
|
|||||||||||||
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang. Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, công chức thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ: - Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định ) - Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; - Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút; b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua đường bưu điện. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ. - Đối với Giấy phép kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm: + Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại (Phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT) + Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; + Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lục số 03 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT);
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại (phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT). + Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng. - Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất: + Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định (phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT). + Văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở trình báo mất Giấy phép kinh doanh. - Đối với trường hợp thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm: + Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định tại (phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT) + Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; + Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó) Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: - Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT. - Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu tại phụ lục số 03 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT. k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. - Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
..........., ngày...... tháng...... năm.....
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................... 2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .......................................................................... 3. Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................... 4. Số điện thoại (Fax): ........................................................................................... 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:........................................................... do.....................................................cấp ngày ......... tháng......... năm .................. 6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ............................................................... 7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải: - ................................................................................................................... - ................................................................................................................... Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
............, ngày... tháng....năm..... PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải - Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban. - Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành. - Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ). - Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng. - Các nội dung quản lý khác. II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải 1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách. a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt. - Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé. - Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km) - Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch. - Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km). - Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ. - Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích. - Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: - Màu sơn xe của đơn vị. - Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải. - Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc. - Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ. - Đồng phục của lái xe. - Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình. - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan. 2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa - Loại hình kinh doanh vận tải ( ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công- ten – nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…). - Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình. - Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km) - Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện. - Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ. - Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|