Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
Đường bộ | |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng. | |
Sở giao thông vận tải Hà Giang | |
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | |
Tổ chức, cá nhân | |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. | |
- 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp) | |
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.docx
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang, địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang - Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng, trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định Bước 3: Giải quyết hồ sơ: - Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng. - Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần( trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định ) Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút; b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Hà Giang; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Hà Giang; - Cơ quan phối hợp: Không có. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp) h) Phí và lệ phí: - Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000đ/lần/phương tiện - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính: - Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu Phụ lục số 10, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. - Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng theo mẫu phụ lục số 19, Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có Giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. (Quy định tại Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ); l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ; - Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………..............Số CMND hoặc hộ chiếu....................... Ngày cấp:………… Nơi cấp....…………………………………………………. Địa chỉ thường trú:………………………………………………….…...……… Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………….................Số CMND hoặc hộ chiếu..................... Ngày cấp:………………………………….....Nơi cấp Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………. Loại xe máy chuyên dùng:……….......................Màu sơn……………………… Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………….………………... Công suất ...…………………………………………………………….……… Nước sản xuất:…………………………… Năm sản xuất…….………………. Số động cơ:………………………………….Số khung…….………………… Kích thước bao (dài x rộng x cao):……………………………….………….... Trọng lượng………………………………………………….………………… Giấy tờ kèm theo, gồm có: +……………………………………………………………………………... +……………………………………………………………………………… +……………………………………………………………………………… Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……, ngày.....tháng…… năm……… Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:……………………… Cấp ngày……tháng…..năm……….
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản; - Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản. Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung |