Cấp mới giấy phép lái xe
Đường bộ | ||||||||
Cấp mới giấy phép lái xe | ||||||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | ||||||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | ||||||||
Cá nhân | ||||||||
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Cơ sở đào tạo lái xe. | ||||||||
07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. | ||||||||
- Giấy phép lái xe. - Thời hạn của Giấy phép lái xe: + Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. + Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. + Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. + Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. | ||||||||
- Cấp mới giấy phép lái xe.docx
|
||||||||
Thủ tục: Cấp mới giấy phép lái xe a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng nộp hồ sơ dự học để cấp giấy phép lái xe tại Cơ sở đào tạo lái xe: (Trung tâm đào tạo điều khiển phương tiện giao thông Hà Giang; Công ty cổ phần xe khách Hà Giang; Trường Cao đẳng nghề Hà Giang; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và sát hạch lái xe Bình Vàng.) (Người lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe) - Bước 2: Cơ sở đào tạo lái xe kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Cơ sở đào tạo lái xe tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải. - Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch. - Bước 4: Trả kết quả: Cá nhân nhận kết quả tại cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe. + Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) + Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; + Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút. b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Cơ sở đào tạo lái xe. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: *Thành phần hồ sơ: * Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu: - Hồ sơ do người học lái xe nộp: + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: + Hồ sơ của người học lái xe; + Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. * Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F: - Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp: + Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; + Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. + Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); + Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch). - Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: + Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe; + Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; + Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng. ( Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. + Cơ quan phối hợp: Cơ sở đào tạo, Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy phép lái xe. - Thời hạn của Giấy phép lái xe: + Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. + Giấy phép lái xe hạng B1 cấp cho người lái xe có thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. + Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. h) Phí, lệ phí : - Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 135.000đ/1lần cấp * Phí sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4) - Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/1 lần; - Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/1 lần; * Phí sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2,C, D, E, F) - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần. - Sát hạch thực hành lái xe trong hình: 300.000 đồng/lần. - Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải. - Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. - Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định. Đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi - Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: - Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn; + B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng:các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. (Quy định tại Điều 7 và Điều 9 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. - Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ tuhr tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
Phụ lục 7 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tôi là:....................................................................Quốc tịch..................... Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: ..... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................... .......................... Nơi cư trú:.................................................................................................. .................................................................................................................... Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... / ....., Nơi cấp: ...................................................... ... ………………………………………………………………………….. Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng............................. do:........................................................................ cấp ngày: ..... /..... / ....... Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ....... Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe Xin gửi kèm theo: - 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe; - 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng; - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài); - Các tài liệu khác có liên quan gồm: .............................................................................................................. ............................................................................................. ......... Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Phụ lục 8 MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI Tôi là: ................................................................................................................... Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: ….... Nơi cư trú: ............................................................................................................ ............................................................................................................................... Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........………... Cấp ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp: ......................................................................... Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: .............................., hạng .............................. do: .................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / ..... Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an toàn. Đề nghị ......................................................................... cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ...... Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|