Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo.
Đường bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sở giao thông vận tải Hà Giang | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phòng quản lý vận tải phương tiện và người lái | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giấy phép đào tạo lái xe | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo..docx
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thủ tục: Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo. a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Khi Giấy phép đào tạo lái xe ô tô hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo thì cơ sở đào tạo lái xe ô tô gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô đến Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang địa chỉ Số 519 - Đường Nguyễn Trãi - Tổ 05 - Phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang - Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định - Bước 3: Giải quyết hồ sơ + Trong thời hạn không quá 04 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định; + Trong thời hạn không quá 02 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) Sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; Chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Giang hoặc qua hệ thống bưu chính. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ: Thành phần hồ sơ (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất): - Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định; - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải - Cơ quan phối hợp: Sở Lao động thương binh và xã hội g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe. h) Phí, lệ phí: Không có. i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; - Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô; - Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe. - Quyết định số 3835/QĐ-BGTVT ngày 29/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bổ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC X (Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ) Cơ quan chủ quản CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cơ sở đào tạo Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm): Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban..... Địa chỉ liên lạc:............................................................................................ Điện thoại:.............................. Fax:............................................................. 2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: 3. Quyết định thành lập số, ngày, của... 4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm. II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE 1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ... tháng.......năm 20....của................ Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại................ 2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại). (Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II) 3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học. Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học. 4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật). 5. Đội ngũ giáo viên: - Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:.......... - Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập. - Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ. - Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới. - Thiết bị dạy lái trên xe. - Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái. DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe. 7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2 - Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập. - Có hiện trường tập lái thực tế. 8. Đánh giá chung, đề nghị. HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) |